Tóm tắt về các pháp được quán trong Tứ Niệm Xứ Tứ niệm xứ

Dưới đây là các bảng tóm tắt về tất cả các hiện tượng và cách tuệ tri theo từng hiện tượng được ghi chép trong kinh điển Pali và được Hòa thượng Thích Minh Châu dịch sang Tiếng Việt.

  • Trích từ trong Kinh Trường Bộ: Tập II- Kinh số 22 - Kinh Đại Niệm Xứ.[5]
  • Trích từ trong Maha-satipatthana Sutta: The Great Frames of Reference bởi Tỷ-Kheo Thanissaro bản Tiếng Anh.[3]
1. Quán thân
Hiện tượngTuệ tri (biết rằng)
1. Thở vô dàiTôi thở vô dài
2. Thở ra dàiTôi thở ra dài
3. Thở vô ngắnTôi thở vô ngắn
4. Thở ra ngắnTôi thở ra ngắn
5. "Cảm giác toàn thân, tôi sẽ thở vô" - vị ấy tập
6. "Cảm giác toàn thân, tôi sẽ thở ra" - vị ấy tập
7. "An tịnh thân hành, tôi sẽ thở vô" - vị ấy tập
8. "An tịnh thân hành, tôi sẽ thở ra" - vị ấy tập
9. ĐiTôi đi
10. ĐứngTôi đứng
11. NgồiTôi ngồi
12. NằmTôi nằm
13. Khi bước tới, bước lui, biết rõ việc mình đang làm
14. Khi ngó tới, ngó lui, biết rõ việc mình đang làm
15. Khi co tay khi duỗi tay biết rõ việc mình đang làm
16. Khi mang áo Sanghàti (Tăng-già-lê), mang bát, mang y, biết rõ việc mình đang làm
17. Khi ăn, uống, nhai, nếm, biết rõ việc mình đang làm
18. Khi đi đại tiện, tiểu tiện, biết rõ việc mình đang làm
19. Quán sát thân này, dưới từ bàn chân trở lên, trên cho đến đảnh tóc, bao bọc bởi da và chứa đầy những vật bất tịnh sai biệtTrong thân này, đây là tóc, lông, móng, răng, da, thịt, gân, xương, thận, tủy, tim, gan, hoành cách mô, lá lách, phổi, ruột, màng ruột, bụng, phân, mật, đàm, mủ, máu, mồ hôi, mỡ, nước mắt, mỡ da, nước miếng, niêm dịch, nước ở khớp xương, nước tiểu
20. Quán sát thân này về vị trí các giới và sự sắp đặt các giới (giới ở đây nghĩa là các tính chất/ các yếu tố)Trong thân này có địa đại, thủy đại, hỏa đại và phong đại. (Địa đại: tính chất của đất; Thủy đại: tính chất của nước; Hỏa đại: tính chất của lửa; Phong đại: tính chất của gió.)
21. Như thấy một thi thể quăng bỏ trong nghĩa địa một ngày, hai ngày, ba ngày, thi thể ấy trương phồng lên, xanh đen lại, nát thối raThân này tánh chất là như vậy, bản tánh là như vậy, không vượt khỏi tánh chất ấy
22. Như thấy một thi thể quăng bỏ trong nghĩa địa bị các loài quạ ăn, hay bị các loài diều hâu ăn, hay bị các chim kên ăn; hay bị các loài chó ăn; hay bị các loài giả can ăn, hay bị các loài côn trùng ănThân này tánh chất là như vậy, bản tánh là như vậy, không vượt khỏi tánh chất ấy
23. Như thấy một thi thể bị quăng bỏ trong nghĩa địa;
  • với các xương còn liên kết với nhau, còn dính thịt và máu, còn được các đường gân cốt lại;
  • với các xương còn liên kết với nhau, không còn dính thịt nhưng còn dính máu, còn được các đường gân cột lại;
  • với các xương còn liên kết với nhau, không còn dính thịt và máu, còn được các đường gân cột lại;
  • chỉ còn có xương không dính lại với nhau, rải rác chỗ này chỗ kia: ở đây là xương tay, ở đây là xương chân, ở đây là xương ống, ở đây là xương bắp vế, ở đây là xương mông, ở đây là xương sống, ở đây là xương đầu,...
Thân này tánh chất là như vậy, bản tánh là như vậy, không vượt khỏi tánh chất ấy
24. Như thấy một thi thể quăng bỏ trong nghĩa địa, chỉ còn toàn xương trắng màu vỏ ốc... chỉ còn một đống xương lâu hơn một năm... chỉ còn là xương thối trở thành bộtThân này tánh chất là như vậy, bản tánh là như vậy, không vượt khỏi tánh chất ấy
2. Quán thọ
Hiện tượngTuệ tri (biết rằng)
1. Khi cảm giác lạc thọ (dễ chịu)Tôi cảm giác lạc thọ
2. Khi cảm giác khổ thọ (khó chịu)Tôi cảm giác khổ thọ
3. Khi cảm giác bất khổ, bất lạc thọ (trung tính)Tôi cảm giác bất khổ - bất lạc thọ
4. Khi cảm giác lạc thọ thuộc vật chấtTôi cảm giác lạc thọ thuộc vật chất
5. Khi cảm giác lạc thọ không thuộc vật chấtTôi cảm giác lạc thọ không thuộc vật chất
6. Khi cảm giác khổ thọ thuộc vật chấtTôi cảm giác khổ thọ thuộc vật chất
7. Khi cảm giác khổ thọ không thuộc vật chấtTôi cảm giác khổ thọ không thuộc vật chất
8. Khi cảm giác bất khổ, bất lạc thọ thuộc vật chấtTôi cảm giác bất khổ, bất lạc thọ thuộc vật chất
9. Khi cảm giác bất khổ, bất lạc thọ không thuộc vật chấtTôi cảm giác bất khổ, bất lạc thọ không thuộc vật chất
3. Quán tâm
Hiện tượngTuệ tri (biết rằng)
1. Với tâm có thamTâm có tham
2. Với tâm không thamTâm không tham
3. Với tâm có sânTâm có sân
4. Với tâm không sânTâm không sân
5. Với tâm có siTâm có si
6. Với tâm không siTâm không si
7. Với tâm thâu nhiếpTâm được thâu nhiếp
8. Với tâm tán loạnTâm bị tán loạn
9. Với tâm quảng đạiTâm được quảng đại
10. Với tâm không quảng đạiTâm không được quảng đại
11. Với tâm hữu hạnTâm hữu hạn
12. Với tâm vô thượngTâm vô thượng
13. Với tâm có địnhTâm có định
14. Với tâm không địnhTâm không định
15. Với tâm giải thoátTâm có giải thoát
16. Với tâm không giải thoátTâm không giải thoát
4. Quán pháp
Quán pháp đối vớiHiện tượngTuệ tri (biết rằng)
1. Năm triền cáiTham dục (tính dục và tình yêu nam nữ)1. Nội tâm có tham dụcNội tâm tôi có tham dục
2. Nội tâm không có tham dụcNội tâm tôi không có tham dục
3. Với tham dục chưa sanh nay sanh khởi - vị ấy tuệ tri như vậy
4. Với tham dục đã sanh nay được đoạn diệt - vị ấy tuệ tri như vậy
5. Với tham dục đã được đoạn diệt, tương lai không sanh khởi nữa - vị ấy tuệ tri như vậy
Sân hận (giận dữ, hận thù)1. Nội tâm có sân hậnNội tâm tôi có sân hận
2. Nội tâm không có sân hậnNội tâm tôi không có sân hận
3. Với sân hận chưa sanh, nay sanh khởi - vị ấy tuệ tri như vậy
4. Với sân hận đã sanh, nay được đoạn diệt - vị ấy tuệ tri như vậy
5. Với sân hận đã được đoạn diệt, tương lai không sanh khởi nữa - vị ấy tuệ tri như vậy
Hôn trầm (bần thần, mệt mỏi)

Thụy miên (buồn ngủ, ngủ gật)

1. Nội tâm có hôn trầm, thụy miênNội tâm tôi có hôn trầm, thụy miên
2. Nội tâm không có hôn trầm, thụy miênNội tâm tôi không có hôn trầm, thụy miên
3. Với hôn trầm, thụy miên chưa sanh, nay sanh khởi - vị ấy tuệ tri như vậy
4. Với hôn trầm, thụy miên đã sanh, nay được đoạn diệt - vị ấy tuệ tri như vậy
5. Với hôn trầm, thụy miên đã được đoạn diệt, tương lai không sanh khởi nữa - vị ấy tuệ tri như vậy
Trạo hối - từ ghép của 2 từ:
  • Trạo cử (lăn xăn, dao động của thân)
  • Hối hận (nuối tiếc, dao động của tâm)
1. Nội tâm có trạo hốiNội tâm tôi có trạo hối
2. Nội tâm không có trạo hốiNội tâm tôi không có trạo hối
3. Với trạo hối chưa sanh, nay sanh khởi - vị ấy tuệ tri như vậy
4. Với trạo hối đã sanh, nay được đoạn diệt - vị ấy tuệ tri như vậy
5. Với trạo hối đã được đoạn diệt, tương lai không sanh khởi nữa - vị ấy tuệ tri như vậy
Hoài nghi (do dự, thiếu dứt khoát, chần chừ)1. Nội tâm có nghiNội tâm tôi có nghi
2. Nội tâm không có nghiNội tâm không có nghi
3. Với nghi chưa sanh, nay sanh khởi - vị ấy tuệ tri như vậy
4. Với nghi đã sanh, nay được đoạn diệt - vị ấy tuệ tri như vậy
5. Với nghi đã được đoạn diệt, tương lai không sanh khởi nữa - vị ấy tuệ tri như vậy
2. Năm thủ uẩn1. Ðây là sắc, đây là sắc sanh, đây là sắc diệt - vị ấy tuệ tri như vậy
2. Ðây là thọ, đây là thọ sanh, đây là thọ diệt - vị ấy tuệ tri như vậy
3. Ðây là tưởng, đây là tưởng sanh, đây là tưởng diệt - vị ấy tuệ tri như vậy
4. Ðây là hành, đây là hành sanh, đây là hành diệt - vị ấy tuệ tri như vậy
5. Ðây là thức, đây là thức sanh, đây là thức diệt - vị ấy tuệ tri như vậy
3. Sáu nội ngoại xứ1. Tuệ tri con mắt và tuệ tri các sắc, do duyên hai pháp này, kiết sử sanh khởi - vị ấy tuệ tri như vậy

2. Tuệ tri tai và tuệ tri các tiếng, ....

3. Tuệ tri mũi và tuệ tri các hương, ...

4. Tuệ tri lưỡi và tuệ tri các vị, ...

5. Tuệ tri thân và tuệ tri các xúc, ...

6. Tuệ tri ý và tuệ tri các pháp, do duyên hai pháp này, kiết sử sanh khởi - vị ấy tuệ tri như vậy

  • với kiết sử chưa sanh nay sanh khởi, vị ấy tuệ tri như vậy;
  • và với kiết sử đã sanh nay được đoạn diệt, vị ấy tuệ tri như vậy;
  • và với kiết sử đã được đoạn diệt, tương lai không sanh khởi nữa, vị ấy tuệ tri như vậy
4. Bảy Giác chiNiệm Giác chi1. Nội tâm có Niệm Giác chiNội tâm tôi có Niệm Giác chi
2. Nội tâm không có Niệm Giác chiNội tâm tôi không có Niệm Giác chi
3. Với Niệm Giác chi chưa sanh nay sanh khởi, vị ấy tuệ tri như vậy
4. Với Niệm Giác chi đã sanh, nay được tu tập viên thành, vị ấy tuệ tri như vậy
Trạch pháp Giác chi(tương tự như Niệm Giác chi)
Tinh tấn Giác chi
Hỷ Giác chi
Khinh an Giác chi
Định Giác chi
Xả Giác chi
5. Bốn sự thật1. Như thật tuệ tri: "Ðây là khổ"
2. Như thật tuệ tri: "Ðây là khổ tập"
3. Như thật tuệ tri: "Ðây là khổ diệt"
4. Như thật tuệ tri: "Ðây là con đường đưa đến khổ diệt"

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Tứ niệm xứ http://www.daophatngaynay.com/vn/kinh-dien/pali/in... http://www.daophatngaynay.com/vn/phap-mon/thien-di... https://www.accesstoinsight.org/tipitaka/dn/dn.22.... https://www.budsas.org/uni/index.htm https://www.budsas.org/uni/u-kinh-trungbo/trung10.... https://www.budsas.org/uni/u-kinh-truongbo/truong2... https://www.budsas.org/uni/u-kinh-tuongungbo/tu5-4... https://www.budsas.org/uni/u-kinh-tuongungbo/tu5-4... https://phatgiao.org.vn/tu-niem-xu--con-duong-giac...